Nâng trình phân tích dữ liệu kinh doanh bằng những khóa học của MDA
Data Dictionary là gì? Tại sao cần sử dụng Từ điển dữ liệu?
Mục Lục
Với khả năng mô tả, giải thích và tổ chức dữ liệu một cách chi tiết, Data Dictionary (Từ điển dữ liệu) là một công cụ không thể thiếu cho những ai làm việc với dữ liệu và hệ thống thông tin phức tạp. Đây là nơi mà các nhà khoa học dữ liệu có thể tìm thấy bất kỳ dữ liệu nào mà họ cần. Vậy Data Dictionary là gì? Vì sao cần sử dụng Data Dictionary? Hãy cùng MDA tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây.
Data Dictionary là gì?
Giải đáp cho “Data Dictionary là gì” thì thuật ngữ này trong tiếng Việt được dịch nghĩa là “Từ điển dữ liệu” – một nguồn thông tin trung tâm chứa các dữ liệu trong một hệ thống quản lý thông tin. Giải thích một cách đơn giản thì Data Dictionary là một tập hợp siêu dữ liệu bao gồm tên đối tượng, loại dữ liệu, kích thước, phân loại và mối quan hệ với các nội dung dữ liệu khác.
Data Dictionary hiển thị như một danh sách cùng với các mô tả về bảng, trường và cột dữ liệu. Chức năng chính của từ điển dữ liệu là hỗ trợ cho việc tạo và quản lý các định nghĩa của dữ liệu (hoặc “metadata”), từ đó giúp các nhà khoa học dữ liệu có thể hiểu được nội dung của dữ liệu.
Theo Từ điển thuật ngữ máy tính của IBM, Data Dictionary được định nghĩa là kho lưu trữ tập trung thông tin về dữ liệu bao gồm nguồn gốc, ý nghĩa, mối quan hệ với các dữ liệu khác, cách sử dụng và định dạng dữ liệu. Nó giúp cho ban quản lý, quản trị viên cơ sở dữ liệu, nhà phân tích hệ thống và lập trình viên ứng dụng vào quá trình lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá việc thu thập, lưu trữ và sử dụng dữ liệu.
Ngoài ra, theo Hiệp hội quản lý dữ liệu của Vương quốc Anh (DAMA UK) định nghĩa: “Từ điển dữ liệu là một phần mềm mà trong đó siêu dữ liệu được lưu trữ, thao tác và xác định chính xác.”
Xem thêm bài viết liên quan:
- Database Server là gì? Những thông tin cần biết về Máy chủ cơ sở dữ liệu
- Vòng đời dữ liệu – Data Life Cycle là gì? Tầm quan trọng của vòng đời dữ liệu
- Tích hợp dữ liệu – Data Integration là gì? Lợi ích của tích hợp dữ liệu
- Data Fabric là gì? Ưu điểm của Data Fabric Architecture
Tại sao chúng ta cần sử dụng Từ điển dữ liệu?
Sau khi tìm hiểu về định nghĩa Data Dictionary là gì, chắc hẳn bạn cũng đã có cái nhìn tổng quát về những lợi ích mà công cụ này mang lại. Tiếp theo, MDA sẽ giải đáp thắc mắc “vì sao nên sử dụng Từ điển dữ liệu?”.
Lý do chính khiến cho từ điển dữ liệu trở thành một công cụ hữu ích được nhiều công ty sử dụng là để ghi lại và chia sẻ cấu trúc dữ liệu cũng như các thông tin khác cho những người liên quan đến dự án hoặc cơ sở dữ liệu. Việc sử dụng Data Dictionary sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho việc quản lý dữ liệu cũng như nhóm làm việc với dữ liệu. Nó đảm bảo tính nhất quán và chất lượng cho tất cả yếu tố dữ liệu trong dự án hoặc tổ chức. Đồng thời, từ điển dữ liệu xác định các quy ước cho dự án và định nghĩa của dữ liệu, loại bỏ sự mơ hồ, đảm bảo rằng mọi người trong nhóm đều có thể hiểu rõ về cấu trúc và ý nghĩa của dữ liệu.
Ngoài ra, nếu không có Từ điển dữ liệu thì nguy cơ bị mất thông tin quan trọng trong quá trình dịch thuật và chuyển đổi dữ liệu là tương đối cao. Do đó, từ điển dữ liệu sẽ giúp cho các nhóm phân tích dữ liệu làm việc dễ dàng hơn trong tương lai và nhanh chóng xác định các nguy cơ liên quan đến dữ liệu.
Tóm lại, những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng Data Dictionary bao gồm:
- Phát hiện sự bất thường một cách nhanh chóng và tránh các mâu thuẫn dữ liệu
- Nhận dữ liệu đáng tin cậy và dễ dàng phân tích hơn
- Có thể thiết lập các quy trình nhất quán để thu thập, tổng hợp tài liệu và sử dụng dữ liệu một cách hiệu quả
- Xây dựng tính minh bạch và cho phép tự phục vụ trong các nhóm dữ liệu
Những thách thức khi sử dụng từ điển dữ liệu là gì?
Bên cạnh những lợi ích khi sử dụng Data Dictionary thì vẫn còn nhiều thách thức mà các nhà phân tích dữ liệu nên biết. Vậy những khó khăn khi sử dụng từ điển dữ liệu là gì?
Từ điển dữ liệu mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho các nhà phân tích bằng cách làm cho cơ sở dữ liệu trở nên nhất quán và đơn giản hóa quy trình phân tích dữ liệu. Tuy nhiên, bản thân nó chỉ mang tính thống nhất và chuẩn hóa cho đến nay. Vì vậy, nếu không chuẩn bị dữ liệu, từ điển dữ liệu có thể mất thêm thời gian để tạo hoặc chỉ chuẩn hóa một phần cơ sở dữ liệu hay dự án.
Do đó, mặc dù các yếu tố dữ liệu phù hợp với từ điển, nhưng đó chỉ là một phần trong việc chuẩn bị dữ liệu cho quy trình phân tích dữ liệu thực tế. Khi chuẩn bị dữ liệu trên quy mô lớn, kể cả như một phần của Data Dictionary thì nó vẫn có thể tốn thời gian, khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn về dữ liệu.
Từ điển dữ liệu được sử dụng như thế nào?
- Tài liệu: Data Dictionary cung cấp tài liệu chi tiết về cấu trúc dữ liệu cho các người dùng, nhà phát triển và những bên liên quan khác
- Giao tiếp: Data Dictionary trang bị cho người dùng kho từ vựng và định nghĩa chung về những dữ liệu được chia sẻ, tiêu chuẩn dữ liệu, luồng và trao đổi dữ liệu. Đồng thời, Từ điển dữ liệu cũng giúp nhà phát triển có thể đánh giá những tác động của các thay đổi lược đồ
- Thiết kế ứng dụng: Data Dictionary giúp cho những nhà phát triển ứng dụng tạo ra biểu mẫu và báo cáo với các loại dữ liệu và điều khiển phù hợp. Đồng thời, nó cũng giúp đảm bảo việc điều hướng nhất quán với các mối quan hệ dữ liệu
- Phân tích hệ thống: Data Dictionary cho phép các nhà phân tích có thể hiểu được thiết kế hệ thống tổng thể và Data Pipeline, đồng thời cũng tìm ra nơi dữ liệu tương tác với các quy trình hoặc thành phần khác nhau
- Tích hợp dữ liệu: Data Dictionary định nghĩa rõ ràng về các thành phần của dữ liệu, cung cấp hiểu biết theo ngữ cảnh cần thiết khi quyết định cách ánh xạ hệ thống dữ liệu này sang hệ thống dữ liệu khác hoặc có nên tập hợp con, hợp nhất, xếp chồng hoặc chuyển đổi dữ liệu nhằm mục đích sử dụng cụ thể hay không
- Ra quyết định: Data Dictionary sẽ là một trợ lý đắc lực cho nhà phân tích trong việc lập kế hoạch thu thập dữ liệu, phát triển dự án và những nỗ lực hợp tác khác
Các thành phần của Data Dictionary là gì?
Theo USGS – Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, một từ điển dữ liệu có thể bao gồm các thành phần:
- Danh sách các đối tượng dữ liệu (bao gồm tên và định nghĩa)
- Những thuộc tính chi tiết của các thành phần dữ liệu (bao gồm kiểu dữ liệu, kích thước, tính tùy chọn, tính vô hiệu, chỉ mục)
- Mối quan hệ thực thể (ER) và các sơ đồ cấp hệ thống khác
- Dữ liệu tham chiếu (mô tả và miền phân loại)
- Thiếu dữ liệu và mã chỉ tiêu chất lượng
- Quy tắc kinh doanh, ví dụ như để xác thực lược đồ hoặc chất lượng dữ liệu
Ngoài ra, Data Dictionary cũng nên bao gồm thông tin liên quan sau đây:
- Nguồn dữ liệu (kho dữ liệu, hồ sơ dữ liệu, cơ sở dữ liệu, ứng dụng)
- Ngày và giờ khi thuộc tính được tạo hoặc thay đổi
- Thống kê mô tả vượt ra ngoài các giá trị bị thiếu, chẳng hạn như giá trị tối thiểu và phân phối biểu đồ
- Chủ sở hữu và người chỉnh sửa tập dữ liệu chứa các biến này
- Các truy vấn SQL đính kèm với nội dung dữ liệu
- Siêu dữ liệu xã hội liên kết với từng nội dung dữ liệu, được lưu trữ dưới dạng thẻ, ghi chú hoặc bản ghi cuộc trò chuyện
Cách tạo Data Dictionary là gì?
Nhiều doanh nghiệp sẽ dựa vào các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) vì các hệ thống này thường có Data Dictionary hoạt động được tích hợp sẵn. Tài liệu có thể được tạo bằng các công cụ như SQL, Server, Oracle hoặc mySQL. Để tạo một từ điển dữ liệu thụ động, các nhà phân tích cần phải xây dựng một từ điển riêng biệt với DBMS vì các từ điển thụ động sẽ không được quản lý bởi một hệ thống quản lý.
SQL, Server và Oracle có thể được dùng để xây dựng Từ điển dữ liệu và thậm chí có một mẫu trong Excel. Cách dễ nhất để tích hợp từ điển chính là sử dụng nó như một phần của DBMS.
So sánh từ điển dữ liệu và danh mục dữ liệu
Danh mục dữ liệu xử lý việc lập chỉ mục, kiểm kê và phân loại nội dung dữ liệu dựa trên nhiều nguồn dữ liệu trong một tổ chức. Danh mục dữ liệu hiện đại cung cấp ngữ cảnh phong phú về dữ liệu bằng cách thu thập dữ liệu từ Data Dictionary và bảng thuật ngữ kinh doanh cho siêu dữ liệu kỹ thuật, kinh doanh và hoạt động vận hành.
Thu thập thông tin của tất cả các loại siêu dữ liệu cũng giúp danh mục dữ liệu trực quan hóa luồng dữ liệu và vòng đời của nó bao gồm nguồn gốc, quá trình biến đổi cũng như các phần phụ thuộc ngược dòng và xuôi dòng. Hãy nghĩ về nó như một nền tảng kể cho bạn những câu chuyện về từng tập dữ liệu.
Bên cạnh đó, danh mục dữ liệu không chỉ đóng vai trò như một không gian làm việc để cộng tác trên dữ liệu mà còn bao gồm cả Data Dictionary (Từ điển dữ liệu) và Business Glossary (thuật ngữ kinh doanh).
Như vậy, Data Dictionary đóng vai trò rất quan trọng trong việc thiết kế quy trình thu thập dữ liệu hiệu quả và dễ dàng hơn. MDA hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu được Data Dictionary là gì cũng như những lợi ích mà công cụ này mang lại. Nếu như bạn muốn khám phá sâu hơn trong lĩnh vực phân tích dữ liệu, đừng bỏ qua Khóa học Phân tích Dữ liệu Kinh doanh tại MDA, chúng tôi sẽ giúp bạn trang bị những kiến thức nền tảng để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của dữ liệu.
Thông Tin Liên Hệ:
“Mastering Data Analytics – Đào tạo hàng đầu về Data Analytics Việt Nam”
- 🏠Địa chỉ: 28 Đường B2, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức, TP. HCM
- 📩Email: sales@mastering-da.com
☎️Hotline: 028 888 68689